Search sản phẩm:
Trang chủ Giới thiệu Sản phẩm Tin tức Liên hệ
Phân loại
 
Chi tiết : Tôn mạ thiếc

Tôn mạ thiếc (tôn tráng thiếc-sắt tây) chuyên dụng trong ngành bao bì : hộp ba mảnh, hộp đựng chè, bánh, sơn.....

Chúng tôi cung cấp tôn mạ thiếc các loại, dạng coil, dạng tấm theo nhu cầu khách hàng.

Độ dầy : 0,15mm – 0,35mm

Độ cứng T1-T5, 

Hàm lượng mạ theo yêu cầu khách hàng.

Theo tiêu chuẩn JIS

 

Mọi nhu cầu khách hàng xin vui liên hệ.

 

GIỚI THIỆU TÔN MẠ THIẾC

Tôn mạ thiếc (tinplate) là thép mỏng được tráng thiếc (mạ thiếc). Mạ thiếc tạo cho tôn bề mặt sáng bóng và khả năng chống ăn mòn tốt, dễ hàn. Ứng dụng tôn mạ thiếc nhiều trong các sản phẩm hộp đựng thực phẩm, lon nước giải khát….. Không chỉ giới hạn làm nguyên liệu sản xuất các sản phẩm đồ hộp, hiện nay còn được ứng dụng làm các chi tiết máy móc và nhiều sản phẩm khác.

TÍNH NĂNG CỦA TÔN MẠ THIẾC

1 Bề mặt sáng đẹp

Tôn mạ thiếc có bề mặt sáng bóng kim loại.

2. Khả năng in ấn lên bề mặt tuyệt vời.

Bắt sơn với nhiều loại mực khác nhau, cho mầu sắc đẹp.

3. Dễ gia công định hình và bền.

Nhiều độ cứng phù hợp với từng ứng dụng trong gia công định hình và yêu cầu sản phẩm.

4. Khả năng chống ăn mòn tuyệt vời.

Khả năng kháng ăn mòn tốt. Nhiều lựa chọn mức độ mạ tương ứng với yêu cầu kháng ăn mòn cụ thể.

5 Tính dễ hàn

Tính dễ hàn của tôn mạ thiếc được sử dụng rộng dãi trong sản xuất đồ hộp.

 

Độ cứng và ký hiệu

 

Ký hiệu độ cứng

Độ cứng theo tiêu chuẩn HR30T

Sản phẩm cán nguội một lần

T-1

49±5

T-2

53±5

T-2.5

55±5

T-3

57±5

T-S

59±5

T-4

61 ±5

T-5

65 ±5

Sản phẩm cán nguội hai lần

DR-8

73 ±5

DR-9

76 ±5

DR-9M

77 ±5

DR-10

80 ±5

 

Các ký hiệu thường gặp :

CA : Continuous Annealing (ủ liên tục)

BA : Batch Annealing (ủ theo mẻ)

 

Ví dụ : Tinplate : 900mmxC  T5 CA 2.8/2.8

Sự khác nhau giữa ủ liên tục và ủ theo mẻ :

Ủ liên tục ứng dụng cho yêu cầu cần tôn độ dẻo vừa phải và đồng nhất mang tính ổn định và đồng đều, độ cứng đạt được từ T3-T5

Ủ theo mẻ giúp tôn có độ mềm dẻo tốt hơn, đáp ứng nhu cầu cần gia công dập hình, độ cứng đạt từ T1-T2.5

 Thông số 2.8/2.8 thể hiện trọng lượng mạ (gram)  trên mét vuông tôn. Thông số cáng lớn, độ dầy mạ càng cao

Một số thông số thường gặp đối với tôn mạ thép :

  •  MR, SPCC, Q195, S08AL, etc : lớp thép nền, được sản xuất theo các phương pháp khác nhau, phổ thông tôn cán nguội SPCC hoăc MR, dùng cho thực phẩm thông thường hay chọn thép nền mã MR. SPCC không được khuyến khích bởi vì tồn dư một số loại hóa chất như lưu huỳnh và hóa chất khác có khả năng phản ứng với thực phẩm.
  • Bề mặt sau mạ : Stone, Bright, Gold lacquered.


Công ty TNHH HS26
Địa chỉ : Số 317 Tôn Đức Thắng - X.An Đồng - H.An Dương - TP.Hải phòng  
TEL :00    FAX :00    Mobie : 0983.170.982
All Copyright © 2009-2013 Trung tâm thiết kế và đào tạo website DWA
TEL : 0976 490 138  
   

Hỗ trợ trực tuyến

close
Dang Son
0983170982
Kỹ thuật
0976490138
Hỗ trợ Trực tuyến K14
Scroll To Top